(VIGLACERA) – Liên danh Chủ đầu tư Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (HANDICO) và Tổng công ty Viglacera – CTCP hướng dẫn hồ sơ mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội của Dự án Nhà ở xã hội CT3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội tại ô đất CT3, CT4 Khu đô thị mới Kim Chung, Xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội.

I. Chứng minh là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
– K1: Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
– K2: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;
– K3: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
– K4: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
– K5: Người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
– K6: Công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
– K7: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác
– K8: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về Cán bộ, công chức, viên chức;
– K9: Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định;
– K10: Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;
– K11: Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập;
– Lưu ý:
+ Đối tượng K1, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K10 nếu mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập theo Điều II dưới đây (các đối tượng: K1, K9, K10 nếu mua, thuê mua nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về thu nhập);
+ Đối tượng K1, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K10 và K11 nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập;
+ Đối tượng K11 được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập;
+ Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, thuê, thuê mua nhà ở XH cho đối tượng K2, K3;
II. Điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội:
1. Điều kiện về nhà ở:
• Trường hợp chưa có nhà:
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội;
– Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội trước đó;
– Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó;
• Trường hợp đã có nhà:
– Nếu đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người;
– Trường hợp là những người đang trong quân đội, công chức, viên chức… thì phải không đang ở nhà công vụ;
– Có nhà nhưng đã trả lại nhà công vụ cho cơ quan theo quy định:
+ Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở;
+ Chuyển đi nơi khác;
+ Không thuộc trường hợp bị thu hồi do vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở;
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
2. Điều kiện về thu nhập:
• Trường hợp độc thân: Thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng/tháng.
– Trường hợp độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng/tháng.
• Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận của cả 02 vợ chồng không quá 40 triệu đồng/tháng.
* Trường hợp đối tượng thuộc lực lượng vũ trang:
– Trường hợp còn độc thân: Thu nhập hàng tháng thực nhận (bao gồm cả lương và phụ cấp) không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá.
– Trường hợp đã kết hôn:
+ Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.
+ Chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp).
• Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị: thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
III. Các bước để sở hữu nhà ở Nhà ở xã hội tại Dự án.
• Bước 1: Chủ đầu tư thông báo về kế hoạch tiếp nhận và thu hồ sơ đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội tới Sở Xây dựng và công bố công khai;
• Bước 2: Khách hàng tìm hiểu về các đối tượng và điều kiện được mua, thuê mua và thuê nhà ở xã hội theo quy định của Pháp luật;
• Bước 3: Khách hàng chuẩn bị hồ sơ và nộp theo hướng dẫn của Chủ đầu tư;
• Bước 4: Chủ đầu tư hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ khách hàng đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội;
• Bước 5: Chủ đầu tư tổ chức rà soát hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng;
• Bước 6: Chủ đầu tư thành lập hội đồng bốc thăm và phê duyệt quy chế bốc thăm;
• Bước 7: Chủ đầu tư lập danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo thứ tự được ưu tiên để báo cáo Sở Xây dựng Hà Nội;
• Bước 8: Sở Xây dựng Hà Nội tổ chức kiểm tra, xác định đúng đối tượng được mua nhà ở xã hội và loại trừ việc người đăng ký mua nhà ở xã hội tại dự án này đã mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, đã được Nhà nước hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức;
• Bước 9: Chủ đầu tư thông báo tới khách hàng kế hoạch bốc thăm và quy định bốc thăm cho các khách hàng có hồ sơ đủ điều kiện đồng thời thông báo cho các khách hàng có hồ sơ không đủ điều kiện (nêu rõ lý do);
• Bước 10: Chủ đầu tư tiến hành tổ chức bốc thăm quyền mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội;
• Bước 11: Chủ đầu tư ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội với khách hàng bốc trúng;
• Bước 12: Chủ đầu tư lập danh sách các khách hàng đã ký hợp đồng gửi Sở Xây dựng Hà Nội để công bố công khai.
(Chi tiết khách hàng tham khảo thêm tại Luật nhà ở 2023; Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025; Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư 56/2024/TT-BCA ngày 05/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong Bộ công an; Thông tư 94/2024/TT-BQP ngày 11/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong quân đội nhân dân Việt Nam)
IV. Quy trình tiếp nhận thu hồ sơ đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội tại Dự án


V. Các đối tượng quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023
Đối tượng: K1 – Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (Khoản 1 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở XH: là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
– Theo Điều 3 Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng của Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 quy định: 1. Người có công với cách mạng bao gồm: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; c) Liệt sỹ; d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; h) Bệnh binh; i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; m) Người có công giúp đỡ cách mạng. 2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ. – Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng để được trợ giúp pháp lý được quy định tại Khoản 1 Điều 33 Thông tư 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, gồm một trong các giấy tờ sau: a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; b) Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; c) Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với nước; d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Người có công hoặc thân nhân người có công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 quy định: Điều 116. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công: 1. Người có công hoặc thân nhân người có công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: a) Giấy chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”. b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021. 2. Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ lục I Nghị định này. |
|
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD : Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
||
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 5. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K2 – Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn (Khoản 2 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. | |
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình:Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | |
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024:
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
||
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 5. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K3 – Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (Khoản 3 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. | |
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. | |
| II | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | ||
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 5. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K4 – Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (Khoản 4 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. | |
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | ||
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 5. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K5 – Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (Khoản 5 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024.
– Trường hợp có hợp đồng lao động: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy chứng minh đối tượng. – Trường hợp không có hợp đồng lao động: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. – Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | |
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 4.1 | Trường hợp có hợp đồng lao động: Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024.
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập; |
|
| 4.2 | Trường hợp không có hợp đồng lao động: Theo Mẫu số 05 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024.
Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội |
|
| 4.3 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| 1 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 : Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 2.1 | Trường hợp vợ/chồng có hợp đồng lao động, hoặc là đối tượng K7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ …), hoặc là đối tượng K8 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức): Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập | |
| 2.2 | Trường hợp không có hợp đồng lao động đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Theo Mẫu số 05 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội | |
| 2.3 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Photo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận có thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận (đối với người đứng đơn và đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K5 có hợp đồng lao động, K6, K8). 5. Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K7). 6. Bản sao công chứng Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với đối tượng kê khai mẫu 04). 7. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 8. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K6 – Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (Khoản 6 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 01 Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024:
– Trường hợp có hợp đồng lao động: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy chứng minh đối tượng. – Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 4.1 | Trường hợp có hợp đồng lao động: Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024.
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập |
|
| 4.2 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| 1 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 2.1 | Trường hợp vợ/chồng có hợp đồng lao động, hoặc là đối tượng K7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ …), hoặc là đối tượng K8 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức): Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập | |
| 2.2 | Trường hợp không có hợp đồng lao động đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Theo Mẫu số 05 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội | |
| 2.3 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Photo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận có thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận (đối với người đứng đơn và đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K5 có hợp đồng lao động, K6, K8). 5. Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K7). 6. Bản sao công chứng Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với đối tượng kê khai mẫu 04). 7. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 8. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K7 – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (Khoản 7 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:Theo Mẫu tại Thông tư 56/2024/TT-BCA ngày 05/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong Bộ công an; Thông tư 94/2024/TT-BQP ngày 11/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong quân đội nhân dân Việt Nam
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Bộ trưởng Bộ công an; |
|
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Giấy tờ chứng minh không đang ở nhà ở công vụ và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. | |
| 3.2 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | |
| 3.3 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 4.1 | Đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị nơi công tác quản lý xác nhận: Theo Mẫu số 04 củaThông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập | |
| 4.2 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| 1 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 1.1 | Giấy tờ chứng minh không đang ở nhà ở công vụ và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. | |
| 1.2 | Chưa có nhà thuộc sở hữu: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024:
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 2.1 | Trường hợp vợ/chồng có hợp đồng lao động, hoặc là đối tượng K7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ …), hoặc là đối tượng K8 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức): Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập | |
| 2.2 | Trường hợp không có hợp đồng lao động đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Theo Mẫu số 05 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024.
Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội |
|
| 2.3 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Photo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận có thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận (đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K5 có hợp đồng lao động, K6, K8). 5. Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K7). 6. Bản sao công chứng Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với đối tượng kê khai mẫu 04). 7. Bản sao công chứng bảng kê tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định). 8. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 9. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K8 – Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
(Khoản 8 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD.
– Trường hợp có hợp đồng lao động: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy chứng minh đối tượng. – Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024:
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 4.1 | Trường hợp có hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng hoặc các giấy tờ tương đương: Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập; | |
| 4.2 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| 1 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 2.1 | Trường hợp vợ/chồng có hợp đồng lao động, hoặc là đối tượng K7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ …), hoặc là đối tượng K8 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức): Theo Mẫu số 04 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập | |
| 2.2 | Trường hợp không có hợp đồng lao động đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Theo Mẫu số 05 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội | |
| 2.3 | Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó | |
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Photo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận có thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận (đối với người đứng đơn và đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K5 có hợp đồng lao động, K6, K8). 5. Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với trường hợp vợ/chồng là đối tượng K7). 6. Bản sao công chứng Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với đối tượng kê khai mẫu 04). 7. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 8. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K9 – Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định (Khoản 9 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Theo Mẫu 01 củaThông tư số 05/2024/TT-BXD: Do cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện xác nhận | |
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | – Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024:
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | – Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Th ông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | ||
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 5. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K10 – Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (Khoản 10 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký mua, thuê mua: | |
| 1 | Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Phải có xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà theo mẫu hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ xây dựng (ghi rõ hộ gia đình, cá nhân chưa được nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở) | |
| 3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: | |
| 3.1 | – Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; |
|
| 3.2 | – Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Theo Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó; | |
| II. | Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có): | |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng này; | ||
| III. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có) 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 5. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) |
Ghi chú: Đối tượng này nếu thuê nhà ở xã hội thì không đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại Khoản 1 Điều 78 theo theo Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
Đối tượng: K11 – Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập (Khoản 11 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
(Đối tượng được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập)
| STT | Nội dung | Ghi chú |
| I. | Người đăng ký thuê: | |
| 1 | Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Theo Mẫu số 01 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024: Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh. | |
| II. | Giấy tờ kèm theo | |
| 1. Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
2. Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú. 3. Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình – Ảnh 4×6 (vợ/chồng, con (nếu có)) 5. Bản sao công chứng Thẻ sinh viên hoặc xác nhận của Trường về thời gian học tập. |
Vui lòng tải các mẫu đăng ký theo file đính kèm để biết thêm chi tiết: